Ý nghĩa ký hiệu bạc đạn SKF - Mã số bạc đạn SKF thường gặp
Thông số bạc đạn SKF được ký hiệu thông qua dãy mã số được in trên bao bì hoặc dập khắc trên bề mặt sản phẩm. Chúng được hiểu là mã bạc đạn. Đây là thông tin quan trọng giúp bạn chọn mua đúng mã sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng. Vậy cách đọc hiểu thông số bạc đạn như thế nào? Cách nhận biết loại bạc đạn thông qua ký hiệu bạc đạn? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Làm quen với ký hiệu bạc đạn SKF
Dãy ký hiệu bạc đạn gồm 2 phần:
- Phần số: Mang ý nghĩa thể hiện kích thước bạc đạn.
- Phần chữ: Nhằm thể hiện các đặc tính kỹ thuật riêng biệt của từng loại bạc đạn trên cùng một mã.
Ví dụ, mã bạc đạn SKF 6206 có các ký hiệu đuôi như sau:
Bạc đạn SKF 6206: Bạc đạn không sử dụng nắp phớt chắn mỡ bên trong.
Trên dãy ký hiệu của mã bạc đạn này chỉ bao gồm dãy số, không có chữ cái đi kèm. Dân kỹ thuật thường gọi đây là bạc đạn trần.
Dòng sản phẩm không kèm phớt che chắn nên có thể dễ dàng quan sát viên bi và vòng cách bên trong. Ưu điểm của bạc đạn trần là giá thành rẻ, thích hợp với môi trường ngâm dầu, mỡ.
Sản phẩm bạc đạn SKF 6206 là bạc đạn trần không có phớt chặn dầu
Bạc đạn SKF 6206-2Z: “2Z” (hoặc “ZZ” với dòng Bạc đạn của Nhật) là ký hiệu bạc đạn có 2 nắp chắn mỡ bằng thép. Đây là loại bạc đạn có sẵn mỡ bên trong và được che chắn bởi 2 nắp chắn mỡ bằng thép ở 2 mặt.
Bạc đạn có nắp chắn mỡ bằng thép thường dùng trong điều kiện tốc độ cao và không phải tra dầu mỡ định kỳ.
Mã bạc đạn SKF ký hiệu 6206-2Z có 2 nắp chắn mỡ bằng thép
Bạc đạn 6206-2RS1: “2RS1” (hoặc DDU với dòng bạc đạn của Nhật) là ký hiệu bạc đạn có 2 nắp chắn mỡ bằng cao su. Đây là loại bạc đạn có nắp chắn mỡ bên trong và được che chắn bởi 2 nắp chắn mỡ bằng cao su có tấm thép gia cố ở 2 mặt.
Ưu điểm của dòng bạc đạn này là phớt chặn bằng cao su giúp tăng hiệu quả làm kín. Chất bôi trơn được lưu giữ tốt hơn, đồng thời ngăn ngừa bụi bẩn và tạp chất.
Bạc đạn SKF ký hiệu 6206-2RS1 là loại có nắp phớt bằng cao su, có tấm thép gia cố ở 2 mặt
Dãy ký hiệu thống số bạc đạn được SKF Group thiết lập chuẩn hoá cho tất cả các dòng sản phẩm bạc đạn SKF. Vì vậy, khi mua bạc đạn tại Đại lý uỷ quyền chính hãng SKF, bạn chỉ cần đọc đúng Mã sản phẩm, kỹ thuật viên sẽ tìm cho bạn sản phẩm theo yêu cầu.
Hệ thống ký hiệu bạc đạn SKF cơ bản
Ký hiệu của hầu hết các dòng bạc đạn SKF gồm ký hiệu cơ bản mô tả loại và quy cách bạc đạn. Ký hiệu bạc đạn đầy đủ có thể bao gồm ký hiệu cơ bản kèm theo hoặc không kèm theo một hay một vài ký hiệu phụ.
Mã số bạc đạn SKF đầy đủ luôn luôn được in trên bao bì sản phẩm, trong khi ký hiệu ghi trên bề mặt sản phẩm có thể không đầy đủ hoặc có khác biệt so với ký hiệu trên bao bì.
Dưới đây là ví dụ về ký hiệu bạc đạn cầu SKF:
Cấu trúc ký hiệu bạc đạn SKF
Tiền tố - Phân loại bạc đạn
W/D | Bạc đạn bằng thép không gỉ, hệ inch |
ICOS- | Cụm bạc đạn kết hợp với phớt chặn dầu ICOS |
W | Bạc đạn bằng thép không gỉ, hệ mét |
Ký hiệu bạc đạn cơ bản
Ký hiệu cơ bản là thông tin thể hiện kích thước bạc đạn. Đây là ký hiệu quan trọng nhất để phân biệt các mã bạc đạn khác nhau. Ký hiệu bạc đạn cơ bản thường có từ 3 - 5 chữ số. Một vài loại bạc đạn, như bạc đạn đũa, có thể có cả chữ số lẫn chữ cái.
Ý nghĩa các ký tự trong dãy số ký hiệu bạc đạn
Ý nghĩa các chữ số lần lượt từ trái qua phải:
- Chữ số hoặc tổ hợp chữ cái đầu tiên chỉ loại và biến thể cơ bản của bạc đạn.
- Hai chữ số tiếp theo chỉ dãy kích thước theo ISO:
- Chữ số đầu tiên chỉ cỡ bề dày hoặc chiều cao (đối với các loại bạc đạn chặn).
- Chữ số thứ nhì chỉ cỡ đường kính (kích thước D).
- 2 số cuối: kích cỡ đường kính trục (đường kính trong - Ký hiệu d).
Nhóm hậu tố 1 - Thiết kế bên trong bạc đạn
A, AA, C, D
|
Góc tiếp xúc. |
E
|
bạc đạn chịu tải nặng. |
Nhóm hậu tố 2 - Ký hiệu thiết kế bên ngoài bạc đạn
N |
Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài. |
NR |
NR Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài. |
N1 |
N1 Một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài. |
R1 |
Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (bạc đạn trên thanh ray). |
-RS |
Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn. |
-2RS |
Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của bạc đạn. |
- RS1 |
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn. |
-2RS1 |
Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của bạc đạn. |
-RS2 |
Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của bạc đạn. |
-2RS2 |
Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của bạc đạn. |
-RSH |
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn. |
-2RSH |
Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của bạc đạn. |
-RSL |
Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn. |
-2RSL |
Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của bạc đạn. |
-RZ |
Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn. |
-2RZ |
Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của bạc đạn. |
-Z |
Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên bạc đạn. |
-2Z |
Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên bạc đạn. |
Nhóm hậu tố 3 - Ký hiệu loại vòng cách
T |
Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn |
TB |
Vòng cách bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong. |
TH |
Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn. |
TN |
Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn. |
TN9 |
Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn. |
TNH |
Vòng cách bằng Polyether ether ketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHH Vòng cách bằng Polyether ether ketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài. |
V |
bạc đạn không có vòng cách. |
V.. |
Kết hợp với một chữ cái thứ hai quy định nhóm bạc đạn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại bạc đạn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn. |
Y |
Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1. |
Nhóm hậu tố 4 - Các loại biến thể
4.1. Hậu tố - Vật liệu, nhiệt luyện
HA1 |
Vòng trong và vòng ngoài được nhiệt luyện bề mặt |
HA3 |
Vòng trong nhiệt luyện bề mặt. |
HN1 |
Vòng trong và vòng ngoài được nhiệt luyện bề mặt theo quy trình đặc biệt. |
HN3 |
Vòng trong được nhiệt luyện bề mặt theo quy trình đặc biệt. |
4.2. Hậu tố - Cấp chính xác, khe hở, độ êm
P5 |
Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của tiêu chuẩn ISO. |
P6 |
Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 6 của tiêu chuẩn ISO. |
P52 |
Cấp chính xác P5+C2. |
P62 |
Cấp chính xác P6+C2. |
P63 |
Cấp chính xác P6+C3. |
CN |
Khe hở tiêu chuẩn. |
C1 |
Nhỏ hơn C2. |
C2 |
Nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn |
C3 |
Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn. |
C4 |
Lớn hơn C3. |
C5 |
Lớn hơn C4. |
UU |
kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. |
U2 |
Dung sai bề rộng +0,05/0 mm. |
U4 |
Dung sai bề rộng +0,10/0 mm. |
4.3. Hậu tố - Bộ bạc đạn, bạc đạn lắp cặp
DB |
Bạc đạn lắp cặp đối lưng - Back to back. |
DF |
Bạc đạn lắp cặp đối mặt - Face to face. |
DT |
Bạc đạn lắp cặp nối đuôi - Tandem. |
4.4. Hậu tố - Độ ổn định
S0 |
Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150°C. |
S1 |
Các vòng của v hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200°C. |
S2 |
Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250°C. |
S3 |
Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300°C. |
S4 |
Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350°C. |
4.5. Hậu tố - Bôi trơn
W |
Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài |
LT |
Mỡ chịu nhiệt độ thấp (-55°C đến +110°C). |
VT 378 |
Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn). |
WT |
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong bạc đạn (-40°C đến +160°C). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần "HT" xác định lượng mỡ cho vào bạc đạn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1. |
W20 |
Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài. |
W26 |
Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong. |
W33 |
Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài. |
W33X |
Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài. |
W513 |
Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài. |
W64 |
bạc đạn được bôi trơn sẵn bằng "Chất bôi trơn rắn". |
W77 |
Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại. |
4.6. Hậu tố - Các biến thể khác
VS |
Nhóm bạc đạn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt. |
VU |
Nhóm bạc đạn cho các ứng dụng khác. |
VA |
Nhóm bạc đạn cho các ứng dụng đặc biệt. |
VA201 |
Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe goòng. |
VA208 |
Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao. |
VA216 |
Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao. |
VA228 |
Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao. |
VA301 |
Bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa. |
VA305 |
Bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa + quy trình kiểm tra đặc biệt. |
VA 3091 |
Bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC. |
VA320 |
Bạc đạn cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998. |
VA350 |
Bạc đạn cho bánh xe lửa. |
VA405 |
Bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh. |
VA406 |
Bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của Bạc đạn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng. |
VA947 |
Dòng bạc đạn SKF cho ngành thực phẩm làm bằng thép chịu lực: Phớt tiếp xúc màu xanh lam được làm bằng NBR và chất bôi trơn (GFM) được FDA và EC phê duyệt. |
VP311 |
Dòng bạc đạn SKF cho ngành thực phẩm làm bằng thép chịu lực: Phớt tiếp xúc màu xanh lam được làm bằng NBR và chất bôi trơn (GFJ) được FDA và EC phê duyệt. |
VB |
Nhóm Bạc đạn có dung sai kích thước bao đặc biệt. |
VE |
Nhóm Bạc đạn có những đặc tính bên ngoài hoặc bên trong thay đổi. |
VE240 |
Bạc đạn CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn. |
VE447 |
Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục. |
VE552 |
Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục. |
VE553 |
Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục. |
VE632 |
Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục. |
VG114 |
Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt. |
VH |
Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết. |
VL |
Nhóm Bạc đạn có lớp phủ bề mặt. |
VL0241 |
Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC. |
VL2071 |
Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxit nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC. |
VQ |
Nhóm Bạc đạn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn. |
VQ658 |
Độ ồn thấp, làm việc êm. |
VQ015 |
Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục. |
VQ424 |
Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08. |
VT |
Nhóm Bạc đạn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn. |
VT143 |
Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn). |
VT 378 |
Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn). |
Ký hiệu bạc đạn chịu nhiệt SKF
Trong nhiều điều kiện vận hành ở nhiệt độ cao đòi hỏi bạc đạn cần có những đặc tính chuyên biệt. SKF Group đã phát triển dòng sản phẩm bạc đạn chịu nhiệt có thể làm việc trong dải nhiệt độ rộng. Từ đó giúp giảm chi phí vận hành máy, kéo dài thời gian giữa hai lần bảo trì.
Các sản phẩm bạc đạn chịu nhiệt SKF bao gồm:
-
Bạc đạn cầu
-
Bạc đạn Y
-
Cụm bạc đạn Y
-
Bạc đạn SKF Dry Lube
Bạc đạn chịu nhiệt SKF có ký hiệu là VA
Ký hiệu bạc đạn chịu nhiệt SKF sẽ có phần hậu tố là VA201 hoặc VA208 hoặc VA228.
Chi tiết được nêu trong bảng dưới đây:
VA201 |
Bạc đạn chịu nhiệt SKF có vòng cách bằng thép dập tán rive. Bôi trơn bằng hỗn hợp polyalkylene glycol/graphite. Dải nhiệt độ từ –30°C đến +250 °C (–20°F đến +480 °F). |
VA208 |
Bạc đạn chịu nhiệt SKF có vòng cách bằng than chì (graphite). Bôi trơn khô bằng bột than chì rơi ra từ vòng cách. Dải nhiệt độ từ –150CC đến +350 °C (–240°F đến +660 °F). |
VA228 |
Bạc đạn chịu nhiệt SKF có vòng cách bằng than chì kiểu vương miện. Bôi trơn khô bằng bột than chì rơi ra từ vòng cách. Dải nhiệt độ từ –150CC đến +350 °C (–240°F đến +660 °F). |
Ký hiệu QCL7C trên Bạc đạn côn SKF có ý nghĩa gì?
Bạc đạn côn SKF ký hiệu QCL7C lắp đặt cho đầu bánh răng trong các bộ truyền động công nghiệp, cần độ chính xác cao để cho độ ăn khớp và độ ổn định tốt giữa các bánh răng.
Ưu điểm của mã bạc đạn côn này là có độ chính xác cao và khả năng chịu dự ứng lực lớn. Bạc đạn côn SKF QCL7C có thiết kế đặc biệt giúp cho sự hình thành lớp màng dầu thủy động dễ dàng hơn, làm giảm đáng kể độ ma sát và nhờ đó, có nhiệt độ làm việc trong thời gian chạy rà thấp.
Ký hiệu các bạc đạn côn SKF:
CL7A |
Ổ côn cho bánh răng, thay bằng kiểu CL7C |
CL7C |
Kiểu thiết kế có khả năng làm việc cao |
CLN |
Dung sai bề dày của các vòng và dung sai bề dày tổng thể giảm theo dung sai cấp 6X của tiêu chuẩn ISO |
PEX |
Ổ côn SKF thế hệ Explorer theo yêu cầu |
Q |
Bề mặt tiếp xúc hình học và độ nhẵn bề mặt được tối ưu hoá |
V001 |
CL7C và /2 |
VA321 |
Thiết kế bên trong tối ưu hoá |
VA606 |
Mặt lăn dạng cầu trên vòng ngoài, mặt lăn theo biên dạng logarit trên vòng trong và quy trình nhiệt luyện đặc biệt |
VA607 |
Giống như VA 606, nhưng có dung sai đường kính ngoài khác |
VC027 |
Thiết kế hình học bên trong thay đổi để có độ lệch trục cho phép cao hơn |
VC068 |
Cấp chính xác làm việc tăng và quy trình nhiệt luyện đặc biệt |
VQ051 |
Thiết kế hình học bên trong thay đổi để có độ lệch trục cho phép cao hơn |
VQ267 |
Dung sai bề dày vòng trong được giảm xuống còn ± 0,025mm |
VQ495 |
CL7C với khoảng dung sai đường kính ngoài dịch chuyển hoặc giảm |
VQ506 |
Dung sai bề dày vòng trong giảm |
VQ507 |
CL7C với khoảng dung sai đường kính ngoài dịch chuyển hoặc giảm |
VQ523 |
CL7C với dung sai bề dày vòng trong giảm và khoảng dung sai đường kính ngoài dịch chuyển hoặc giảm |
VQ601 |
Cấp chính xác theo cấp dung sai 0 của ABMA đối với ổ côn hệ inch |
VB022 |
Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng ngoài 0,3mm |
VB026 |
Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 3mm |
VB061 |
Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 8mm |
VB 134 |
Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 1mm |
VB406 |
Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong là 3mm và vòng ngoài là 2 mm |
VB481 |
Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 8,5mm |
VE 174 |
Một khắc định vị ở mặt đầu lớn của vòng ngoài, ấp chính xác làm việc cải tiến |
Ký hiệu Bạc đạn SKF thông dụng
Cách nhận biết loại bạc đạn SKF qua mã bạc đạn:
-
Đầu số 0: Bạc đạn ốc bích 2 dãy hay còn có tên gọi khách là bạc đạn tiếp xúc góc hai dãy, bạc đạn đỡ chặn 2 dãy.
-
Đầu số 1: Bạc đạn nhào hay còn gọi là bạc đạn tự lựa.
-
Đầu số 2: Bạc đạn cà na, bạc đạn cà na chặn hay còn gọi là bạc đạn tang trống, bạc đạn tang trống chặn.
-
Đầu số 3: Bạc đạn côn.
-
Đầu số 4: Bạc đạn cầu hai dãy.
-
Đầu số 5: Bạc đạn chà, bạc đạn tỳ hay còn gọi là bạc đạn chặn.
-
Đầu số 6: Bạc đạn cầu một dãy.
-
Đầu số 7: Bạc đạn ốc bích một dãy hay còn gọi là bạc đạn tiếp xúc góc 1 dãy, bạc đạn đỡ chặn 1 dãy.
-
Đầu số 8: Bạc đạn đũa chà, bạc đạn đũa tỳ hay còn gọi là bạc đạn đũa chặn.
-
Ký hiệu C: Bạc đạn CARB.
-
Ký hiệu N: Bạc đạn đũa hai hoặc nhiều ký tự được sử dụng để chỉ số lượng dãy hoặc kiểu gờ chặn. VD NJ, NU, NUP, NN, NN, NN CF,...
-
Ký hiệu QJ: Bạc đạn ốc bích 4 điểm.
-
Ký hiệu T: Bạc đạn côn theo tiêu chuẩn ISO 355.
Các mã bạc đạn SKF thông dụng
Trên đây là những kiến thức về Ký hiệu bạc đạn SKF. Để được tư vấn chọn mã số bạc đạn chính xác, phù hợp với điều kiện vận hành, các bạn nên liên hệ trực tiếp tới Đại lý uỷ quyền chính hãng SKF.
Đại lý ủy quyền Bạc Đạn SKF tại Việt Nam
Hotline: 0924.346.346 - 0522.809.888
- Hà Nội:
- Add: LK 01.10, Liền kề Tổ 9 Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội
- Tel: (024) 85 865 866
- Quảng Ninh:
- Add: D908 - Khu đô thị MonBay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
- Tel: (0203) 6 559 395