Ý nghĩa ký hiệu bạc đạn SKF - Mã số bạc đạn SKF thường gặp

Thông số bạc đạn SKF được ký hiệu thông qua dãy mã số được in trên bao bì hoặc dập khắc trên bề mặt sản phẩm. Chúng được hiểu là mã bạc đạn. Đây là thông tin quan trọng giúp bạn chọn mua đúng mã sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng. Vậy cách đọc hiểu thông số bạc đạn như thế nào? Cách nhận biết loại bạc đạn thông qua ký hiệu bạc đạn? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Làm quen với ký hiệu bạc đạn SKF

Dãy ký hiệu bạc đạn gồm 2 phần:

  • Phần số: Mang ý nghĩa thể hiện kích thước bạc đạn.
  • Phần chữ: Nhằm thể hiện các đặc tính kỹ thuật riêng biệt của từng loại bạc đạn trên cùng một mã.

Ví dụ, mã bạc đạn SKF 6206 có các ký hiệu đuôi như sau:

Bạc đạn SKF 6206: Bạc đạn không sử dụng nắp phớt chắn mỡ bên trong.

Trên dãy ký hiệu của mã bạc đạn này chỉ bao gồm dãy số, không có chữ cái đi kèm. Dân kỹ thuật thường gọi đây là bạc đạn trần.

Dòng sản phẩm không kèm phớt che chắn nên có thể dễ dàng quan sát viên bi và vòng cách bên trong. Ưu điểm của bạc đạn trần là giá thành rẻ, thích hợp với môi trường ngâm dầu, mỡ.

Bạc đạn SKF 6206

Sản phẩm bạc đạn SKF 6206 là bạc đạn trần không có phớt chặn dầu

Bạc đạn SKF 6206-2Z: “2Z” (hoặc “ZZ” với dòng Bạc đạn của Nhật) là ký hiệu bạc đạn có 2 nắp chắn mỡ bằng thép. Đây là loại bạc đạn có sẵn mỡ bên trong và được che chắn bởi 2 nắp chắn mỡ bằng thép ở 2 mặt.

Bạc đạn có nắp chắn mỡ bằng thép thường dùng trong điều kiện tốc độ cao và không phải tra dầu mỡ định kỳ.

Bạc đạn SKF ký hiệu 6206-2Z

Mã bạc đạn SKF ký hiệu 6206-2Z có 2 nắp chắn mỡ bằng thép

Bạc đạn 6206-2RS1: “2RS1” (hoặc DDU với dòng bạc đạn của Nhật) là ký hiệu bạc đạn có 2 nắp chắn mỡ bằng cao su. Đây là loại bạc đạn có nắp chắn mỡ bên trong và được che chắn bởi 2 nắp chắn mỡ bằng cao su có tấm thép gia cố ở 2 mặt.

Ưu điểm của dòng bạc đạn này là phớt chặn bằng cao su giúp tăng hiệu quả làm kín. Chất bôi trơn được lưu giữ tốt hơn, đồng thời ngăn ngừa bụi bẩn và tạp chất.

Bạc đạn ký hiệu 6206-2RS1

Bạc đạn SKF ký hiệu 6206-2RS1 là loại có nắp phớt bằng cao su, có tấm thép gia cố ở 2 mặt

Dãy ký hiệu thống số bạc đạn được SKF Group thiết lập chuẩn hoá cho tất cả các dòng sản phẩm bạc đạn SKF. Vì vậy, khi mua bạc đạn tại Đại lý uỷ quyền chính hãng SKF, bạn chỉ cần đọc đúng Mã sản phẩm, kỹ thuật viên sẽ tìm cho bạn sản phẩm theo yêu cầu.

Hệ thống ký hiệu bạc đạn SKF cơ bản

Ký hiệu của hầu hết các dòng bạc đạn SKF gồm ký hiệu cơ bản mô tả loại và quy cách bạc đạn. Ký hiệu bạc đạn đầy đủ có thể bao gồm ký hiệu cơ bản kèm theo hoặc không kèm theo một hay một vài ký hiệu phụ.

Mã số bạc đạn SKF đầy đủ luôn luôn được in trên bao bì sản phẩm, trong khi ký hiệu ghi trên bề mặt sản phẩm có thể không đầy đủ hoặc có khác biệt so với ký hiệu trên bao bì. 

Dưới đây là ví dụ về ký hiệu bạc đạn cầu SKF:

cấu trúc ký hiệu bạc đạn SKF

Cấu trúc ký hiệu bạc đạn SKF

Tiền tố - Phân loại bạc đạn

W/D Bạc đạn bằng thép không gỉ, hệ inch
ICOS- Cụm bạc đạn kết hợp với phớt chặn dầu ICOS
W Bạc đạn bằng thép không gỉ, hệ mét

Ký hiệu bạc đạn cơ bản

Ký hiệu cơ bản là thông tin thể hiện kích thước bạc đạn. Đây là ký hiệu quan trọng nhất để phân biệt các mã bạc đạn khác nhau. Ký hiệu bạc đạn cơ bản thường có từ 3 - 5 chữ số.  Một vài loại bạc đạn, như bạc đạn đũa, có thể có cả chữ số lẫn chữ cái.

Mã số bạc đạn

Ý nghĩa các ký tự trong dãy số ký hiệu bạc đạn

Ý nghĩa các chữ số lần lượt từ trái qua phải:

  • Chữ số hoặc tổ hợp chữ cái đầu tiên chỉ loại và biến thể cơ bản của bạc đạn.
  • Hai chữ số tiếp theo chỉ dãy kích thước theo ISO:
    • Chữ số đầu tiên chỉ cỡ bề dày  hoặc chiều cao (đối với các loại bạc đạn chặn).
    • Chữ số thứ nhì chỉ cỡ đường kính (kích thước D).
  • 2 số cuối: kích cỡ đường kính trục (đường kính trong - Ký hiệu d).

Nhóm hậu tố 1 - Thiết kế bên trong bạc đạn

A, AA, C, D

Góc tiếp xúc.

bạc đạn chịu tải nặng.

Nhóm hậu tố 2 - Ký hiệu thiết kế bên ngoài bạc đạn

N

Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài.

NR

NR Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài.

N1

N1 Một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài.

R1

Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (bạc đạn trên thanh ray).

-RS

Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn.

-2RS

Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của bạc đạn.

- RS1

Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn.

-2RS1

Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của bạc đạn.

-RS2

Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của bạc đạn.

-2RS2

Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của bạc đạn.

-RSH

Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn.

-2RSH

Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của bạc đạn.

-RSL

Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn.

-2RSL

Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của bạc đạn.

-RZ

Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của bạc đạn.

-2RZ

Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của bạc đạn.

-Z

Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên bạc đạn.

-2Z

Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên bạc đạn.

Nhóm hậu tố 3 - Ký hiệu loại vòng cách

T

Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB

Vòng cách bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong.

TH

Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn.

TN

Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn.

TN9

Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn.

TNH

Vòng cách bằng Polyether ether ketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHH Vòng cách bằng Polyether ether ketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài.

V

bạc đạn không có vòng cách.

V..

Kết hợp với một chữ cái thứ hai quy định nhóm bạc đạn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại bạc đạn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.

Y

Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1.

 Nhóm hậu tố 4 - Các loại biến thể

4.1. Hậu tố - Vật liệu, nhiệt luyện

HA1

Vòng trong và vòng ngoài được nhiệt luyện bề mặt

HA3

Vòng trong nhiệt luyện bề mặt.

HN1

Vòng trong và vòng ngoài được nhiệt luyện bề mặt theo quy trình đặc biệt.

HN3

Vòng trong được nhiệt luyện bề mặt theo quy trình đặc biệt.

4.2. Hậu tố - Cấp chính xác, khe hở, độ êm

P5

Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của tiêu chuẩn ISO.

P6

Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 6 của tiêu chuẩn ISO.

P52

Cấp chính xác P5+C2.

P62

Cấp chính xác P6+C2.

P63

Cấp chính xác P6+C3.

CN

Khe hở tiêu chuẩn.

C1

Nhỏ hơn C2.

C2

Nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn

C3

Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn.

C4

Lớn hơn C3.

C5

Lớn hơn C4.

UU

kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ.

U2

Dung sai bề rộng +0,05/0 mm.

U4

Dung sai bề rộng +0,10/0 mm.

4.3. Hậu tố - Bộ bạc đạn, bạc đạn lắp cặp

DB

Bạc đạn lắp cặp đối lưng - Back to back.

DF

Bạc đạn lắp cặp đối mặt - Face to face.

DT

Bạc đạn lắp cặp nối đuôi - Tandem.

4.4. Hậu tố - Độ ổn định

S0

Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150°C.

S1

Các vòng của v hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200°C.

S2

Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250°C.

S3

Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300°C.

S4

Các vòng của bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350°C.

4.5. Hậu tố - Bôi trơn

W

Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

LT

Mỡ chịu nhiệt độ thấp (-55°C đến +110°C).

VT 378

Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn).

WT

Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong bạc đạn (-40°C đến +160°C). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần "HT" xác định lượng mỡ cho vào bạc đạn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1.

W20

Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.

W26

Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong.

W33

Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.

W33X

Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.

W513

Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.

W64

bạc đạn được bôi trơn sẵn bằng "Chất bôi trơn rắn".

W77

Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại.

4.6. Hậu tố - Các biến thể khác

VS

Nhóm bạc đạn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt.

VU

Nhóm bạc đạn cho các ứng dụng khác.

VA

Nhóm bạc đạn cho các ứng dụng đặc biệt.

VA201

Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe goòng.

VA208

Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao.

VA216

Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao.

VA228

Bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao.

VA301

Bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa.

VA305

Bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa + quy trình kiểm tra đặc biệt.

VA 3091

Bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC.

VA320

Bạc đạn cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998.

VA350

Bạc đạn cho bánh xe lửa.

VA405

Bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh.

VA406

Bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của Bạc đạn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng.

VA947

Dòng bạc đạn SKF cho ngành thực phẩm làm bằng thép chịu lực: Phớt tiếp xúc màu xanh lam được làm bằng NBR và chất bôi trơn (GFM) được FDA và EC phê duyệt.

VP311

Dòng bạc đạn SKF cho ngành thực phẩm làm bằng thép chịu lực: Phớt tiếp xúc màu xanh lam được làm bằng NBR và chất bôi trơn (GFJ) được FDA và EC phê duyệt.

VB

Nhóm Bạc đạn có dung sai kích thước bao đặc biệt.

VE

Nhóm Bạc đạn có những đặc tính bên ngoài hoặc bên trong thay đổi.

VE240

Bạc đạn CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn.

VE447

Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục.

VE552

Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục.

VE553

Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục.

VE632

Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục.

VG114

Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt.

VH

Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết.

VL

Nhóm Bạc đạn có lớp phủ bề mặt.

VL0241

Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC.

VL2071

Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxit nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC.

VQ

Nhóm Bạc đạn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn.

VQ658

Độ ồn thấp, làm việc êm.

VQ015

Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục.

VQ424

Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08.

VT

Nhóm Bạc đạn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn.

VT143

Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn).

VT 378

Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn).

Ký hiệu bạc đạn chịu nhiệt SKF

Trong nhiều điều kiện vận hành ở nhiệt độ cao đòi hỏi bạc đạn cần có những đặc tính chuyên biệt. SKF Group đã phát triển dòng sản phẩm bạc đạn chịu nhiệt có thể làm việc trong dải nhiệt độ rộng. Từ đó giúp giảm chi phí vận hành máy, kéo dài thời gian giữa hai lần bảo trì.

Các sản phẩm bạc đạn chịu nhiệt SKF bao gồm:

  • Bạc đạn cầu

  • Bạc đạn Y

  • Cụm bạc đạn Y

  • Bạc đạn SKF Dry Lube

Ký hiệu bạc đạn chịu nhiệt SKF

Bạc đạn chịu nhiệt SKF có ký hiệu là VA

Ký hiệu bạc đạn chịu nhiệt SKF sẽ có phần hậu tố là VA201 hoặc VA208 hoặc VA228.

Chi tiết được nêu trong bảng dưới đây:

VA201

Bạc đạn chịu nhiệt SKF có vòng cách bằng thép dập tán rive. Bôi trơn bằng hỗn hợp polyalkylene glycol/graphite. Dải nhiệt độ từ –30°C đến +250 °C (–20°F đến +480 °F).

VA208

Bạc đạn chịu nhiệt SKF có vòng cách bằng than chì (graphite). Bôi trơn khô bằng bột than chì rơi ra từ vòng cách. Dải nhiệt độ từ –150CC đến +350 °C (–240°F đến +660 °F).

VA228

Bạc đạn chịu nhiệt SKF có vòng cách bằng than chì kiểu vương miện. Bôi trơn khô bằng bột than chì rơi ra từ vòng cách. Dải nhiệt độ từ –150CC đến +350 °C (–240°F đến +660 °F).

Ký hiệu QCL7C trên Bạc đạn côn SKF có ý nghĩa gì?

Bạc đạn côn SKF ký hiệu QCL7C lắp đặt cho đầu bánh răng trong các bộ truyền động công nghiệp, cần độ chính xác cao để cho độ ăn khớp và độ ổn định tốt giữa các bánh răng.

Ưu điểm của mã bạc đạn côn này là có độ chính xác cao và khả năng chịu dự ứng lực lớn. Bạc đạn côn SKF QCL7C có thiết kế đặc biệt giúp cho sự hình thành lớp màng dầu thủy động dễ dàng hơn, làm giảm đáng kể độ ma sát và nhờ đó, có nhiệt độ làm việc trong thời gian chạy rà thấp.

Ký hiệu các bạc đạn côn SKF:

CL7A

Ổ côn cho bánh răng, thay bằng kiểu CL7C

CL7C

Kiểu thiết kế có khả năng làm việc cao

CLN

Dung sai bề dày của các vòng và dung sai bề dày tổng thể giảm theo dung sai cấp 6X của

tiêu chuẩn ISO

PEX

Ổ côn SKF thế hệ Explorer theo yêu cầu

Q

Bề mặt tiếp xúc hình học và độ nhẵn bề mặt được tối ưu hoá

V001

CL7C và /2

VA321

Thiết kế bên trong tối ưu hoá

VA606

Mặt lăn dạng cầu trên vòng ngoài, mặt lăn theo biên dạng logarit trên vòng trong và quy

trình nhiệt luyện đặc biệt

VA607

Giống như VA 606, nhưng có dung sai đường kính ngoài khác

VC027

Thiết kế hình học bên trong thay đổi để có độ lệch trục cho phép cao hơn

VC068

Cấp chính xác làm việc tăng và quy trình nhiệt luyện đặc biệt

VQ051

Thiết kế hình học bên trong thay đổi để có độ lệch trục cho phép cao hơn

VQ267

Dung sai bề dày vòng trong được giảm xuống còn ± 0,025mm

VQ495

CL7C với khoảng dung sai đường kính ngoài dịch chuyển hoặc giảm

VQ506

Dung sai bề dày vòng trong giảm

VQ507

CL7C với khoảng dung sai đường kính ngoài dịch chuyển hoặc giảm

VQ523

CL7C với dung sai bề dày vòng trong giảm và khoảng dung sai đường kính ngoài dịch chuyển hoặc giảm

VQ601

Cấp chính xác theo cấp dung sai 0 của ABMA đối với ổ côn hệ inch

VB022

Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng ngoài 0,3mm

VB026

Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 3mm

VB061

Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 8mm

VB 134

Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 1mm

VB406

Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong là 3mm và vòng ngoài là 2 mm

VB481

Kích thước góc lượn ở mặt đầu lớn của vòng trong 8,5mm

VE 174

Một khắc định vị ở mặt đầu lớn của vòng ngoài, ấp chính xác làm việc cải tiến

Ký hiệu Bạc đạn SKF thông dụng

Cách nhận biết loại bạc đạn SKF qua mã bạc đạn:

  • Đầu số 0: Bạc đạn ốc bích 2 dãy hay còn có tên gọi khách là bạc đạn tiếp xúc góc hai dãy, bạc đạn đỡ chặn 2 dãy.

  • Đầu số 1: Bạc đạn nhào hay còn gọi là bạc đạn tự lựa.

  • Đầu số 2: Bạc đạn cà na, bạc đạn cà na chặn hay còn gọi là bạc đạn tang trống, bạc đạn tang trống chặn.

  • Đầu số 3: Bạc đạn côn.

  • Đầu số 4: Bạc đạn cầu hai dãy.

  • Đầu số 5: Bạc đạn chà, bạc đạn tỳ hay còn gọi là bạc đạn chặn.

  • Đầu số 6: Bạc đạn cầu một dãy.

  • Đầu số 7: Bạc đạn ốc bích một dãy hay còn gọi là bạc đạn tiếp xúc góc 1 dãy, bạc đạn đỡ chặn 1 dãy.

  • Đầu số 8: Bạc đạn đũa chà, bạc đạn đũa tỳ hay còn gọi là bạc đạn đũa chặn.

  • Ký hiệu C: Bạc đạn CARB.

  • Ký hiệu N: Bạc đạn đũa hai hoặc nhiều ký tự được sử dụng để chỉ số lượng dãy hoặc kiểu gờ chặn. VD NJ, NU, NUP, NN, NN, NN CF,...

  • Ký hiệu QJ: Bạc đạn ốc bích 4 điểm.

  • Ký hiệu T: Bạc đạn côn theo tiêu chuẩn ISO 355.

Các mã bạc đạn thông dụng

Các mã bạc đạn SKF thông dụng

Trên đây là những kiến thức về Ký hiệu bạc đạn SKF. Để được tư vấn chọn mã số bạc đạn chính xác, phù hợp với điều kiện vận hành, các bạn nên liên hệ trực tiếp tới Đại lý uỷ quyền chính hãng SKF.

Đại lý ủy quyền Bạc Đạn SKF tại Việt Nam

Hotline: 0924.346.346 - 0522.809.888

  • Hà Nội:
  • Add: LK 01.10, Liền kề Tổ 9 Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội
  • Tel: (024) 85 865 866
  • Quảng Ninh: 
  • Add: D908 - Khu đô thị MonBay, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
  • Tel: (0203) 6 559 395

 

 




download tài liệu skf

Mua sản phẩm SKF từ BACDAN.COM để đảm bảo sản phẩm SKF chính hãng. Tránh nguy cơ mua phải sản phẩm SKF giả (fake) kém chất lượng.
Kiểm tra bạc đạn SKF giả
báo giá bạc đạn SKF chính hãng
HOTLINE BÁO GIÁ 24/7

Những câu hỏi thường gặp

✓ Trả lời: Tất cả sản phẩm SKF do Bạc Đạn Online phân phối đều có hóa GTGT, liên hệ với NVKD của chúng tôi để biết thêm chi tiết.
✓ Trả lời: Đội ngũ kỹ thuật và kỹ sư bán hàng của chúng tôi luôn hỗ trợ bạn mọi lúc mọi nơi tất cả các ngày trong tuần 24/7.
✓ Trả lời: Trên website của chúng tôi đã có đầy đủ thông tin và hình ảnh sản phẩm, tuy nhiên nếu bạn cần chi tiết hơn có thể liên hệ với NVKD để được hỗ trợ.
✓ Trả lời: Tùy vào vị trí địa lý của bạn mà đơn hàng sẽ được gửi tới bạn nhanh hay chậm, liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết về hình thức giao hàng toàn quốc.